Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ, HUỶ BỎ CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN  ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư này để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính tại các văn bản sau:

I. DI SẢN VĂN HOÁ

1. Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 2 năm 2004 của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (sau đây gọi là Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT);

2. Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế “Thăm dò, khai quật khảo cổ” (sau đây gọi là Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL).

II. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

1. Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (sau đây gọi là Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT);

2. Thông báo số 5 (Văn bản số 453/VHTT-TB ngày 28 tháng 2 năm 1995 của Bộ Văn hoá-Thông tin) về việc sử dụng những bài hát sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam (sau đây gọi là Thông báo số 5);

3. Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc sân khấu (sau đây gọi là Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT);

4. Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá Quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài (sau đây gọi là Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT);

5. Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp (sau đây gọi là Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL).

III. MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM

1. Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery (sau đây gọi là Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT);

2. Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế hoạt động nhiếp ảnh (sau đây gọi là Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT);

3. Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) (sau đây gọi là Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT);

4. Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về Quy chế tổ chức trại sáng tác điêu khắc (sau đây gọi là Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL).

IV. XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM

1. Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (sau đây gọi là Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT).

V. VĂN HÓA CƠ SỞ

1. Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” (sau đây gọi là Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT).

VI. HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VĂN HOÁ CÔNG CỘNG

1. Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL).

VII. DU LỊCH

1. Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch (sau đây gọi là Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);

2. Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch (sau đây gọi là Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL).

Điều 2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính tại các văn bản quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện như sau:

I. DI SẢN VĂN HOÁ

1. Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT

Mục II được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:

“1.Trình tự, thủ tục đăng ký.

- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi một (01) đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2004/TT-BVHTT) tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi sở tại bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 07/2004/TT-BVHTT) cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.”.

2. Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL

Điều 12 Quy chế “Thăm dò, khai quật khảo cổ” ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:

“1. Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ tới Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:”.

II. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

1. Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT

1.1. Điều 13 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại điểm 2.3 như sau:

“2.3. Thực hiện nghĩa vụ thuế, các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quảng cáo và các quy định tại Quy chế này. Khi biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài phải thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định pháp luật nước sở tại về cư trú, đi lại và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;”.

1.2. Điều 15 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 4 như sau:

“2. Có đơn đề nghị (Mẫu 1), gửi kèm theo danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp) và nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn ở nước ngoài.”.

“4. Nơi nộp hồ sơ: Đơn vị gửi hồ sơ bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ (gồm các văn bản quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này) đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

1.3. Điều 16 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại các điểm 1.1, 2.1, 3.1 và bổ sung điểm 4.3 như sau:

“1.1. Có đơn đề nghị (Mẫu 2) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp).”.

“2.1. Có đủ điều kiện quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều này; có đơn đề nghị (Mẫu 3).”.

“3.1. Có đơn đề nghị (Mẫu 4) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam.”.

“4.3. Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

1.4. Điều 17 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:

“1. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động:

Đơn vị tổ chức biểu diễn gửi văn bản thông báo lịch biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn trước 03 ngày theo lịch đã ghi trong thông báo.”.

1.5. Điều 22 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 điểm 1.1 như sau:

“1. Đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp xin cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này.

1.1. Đơn xin phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn ghi rõ: tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn (Mẫu 5);”.

2. Thông báo số 5

Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 2. Hồ sơ đề nghị xét duyệt gồm có:

- Đơn đề nghị của cơ quan (Mẫu 6);

- Những bài hát đề nghị xin xét duyệt cho phép sử dụng phải là bản nhạc được photocopy từ bản gốc, không tẩy xoá, sửa chữa.

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.

Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

3. Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT

Điều 4 Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 điểm b và khoản 3 như sau:

“b) Thủ tục:

Tổ chức ở Trung ương gửi đơn xin phép bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn; tổ chức ở địa phương gửi đơn xin phép bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao Du lịch nơi có trụ sở chính (Mẫu 7).”.

“3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

4. Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT

Mục II phần C  được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2.2. như sau:

“2.2. Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: Phải được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phê duyệt nội dung trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

- Đối tượng được phép nhập khấu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.

- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:

+ Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm (Mẫu 8);

+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);

+ Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).

- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch uỷ quyền cho các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phê duyệt.

- Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.

Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

- Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.”.

5. Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL

5.1. Điều 4 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị cấp phép một (01) bộ, gồm:

a) Đơn đề nghị (Mẫu 9);”.

5.2. Điều 5 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:

“2. Hồ sơ dự thi một (01) bộ, gồm:

a) Đơn đăng ký dự thi (Mẫu 10);”.

5.3. Điều 6 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a và điểm c như sau:

“2. Hồ sơ dự thi một (01) bộ, gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị Việt Nam đưa thí sinh dự thi (Mẫu 11), trong đó nêu rõ: Tên, thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, danh hiệu và trình độ tiếng Anh của thí sinh; cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Quy chế này, các quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại;”.

“c) Đơn đăng ký dự thi (Mẫu 12); hai ảnh (4 x 6);”.

5.4. Điều 8 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị do đơn vị Việt Nam nộp một (01) bộ, gồm:

 a) Đơn đề nghị tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam (Mẫu 13).”.

5.5. Điều 14 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết:

a) Cuộc thi Hoa hậu: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;

b) Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;

c) Cuộc thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;

d) Đưa thí sinh dự thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.

III. MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM

1. Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT

1.1. Cụm từ “Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT và Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT được thay bằng “Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm”.

1.2. Điều 6 Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Thẩm quyền cấp phép:

1. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép đối với:

a) Triển lãm mỹ thuật có quy mô toàn quốc, ngành, do các cơ quan Trung ương tổ chức.

b) Triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia tổ chức.

c) Triển lãm mỹ thuật quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức.

d) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện.

e) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép đối với:

a) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức.

b) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện.

3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

1.3. Điều 8 Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 8. Thủ tục đề nghị cấp phép

1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam

Cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 6 Quy chế này.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 14) hoặc công văn, công hàm;

- Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;

- Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

- Đối với các triển lãm được quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quy chế này thì cần phải có giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên.

b) Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.

2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm

Cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 6 Quy chế này.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm (Mẫu 15) hoặc công văn, công hàm;

- Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;

- Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo). Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực;

- Giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên.

b) Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến gửi tác phẩm đi ít nhất là bảy (07) ngày làm việc;

3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.

2. Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT

2.1. Cụm từ “Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT và Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT được thay bằng “Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm”.

2.2. Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Thẩm quyền cấp phép

1. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp phép đối với:

a) Triển lãm, thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ chức.

b) Triển lãm, thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia.

c) Triển lãm, thi, liên hoan ảnh, đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức.

d) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện.

e) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm, thi, liên hoan mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép đối với:

a) Triển lãm ảnh tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức.

b) Triển lãm, thi, liên hoan ảnh tại địa phương do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Hoạt động đưa ảnh từ địa phương đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện.”.

2.3. Điều 6 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 6. Thủ tục đề nghị cấp phép

1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam

Cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Mẫu 16) hoặc công văn, công hàm;

- Danh sách tác phẩm dự kiến triển lãm (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số lượng);

- Ảnh mẫu tác phẩm dự kiến triển lãm (ảnh mẫu in trên giấy ảnh kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);

- Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

b) Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.

2. Thủ tục đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam

Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu 17);

- Dự thảo thông báo thể lệ cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh (ghi rõ mục đích, phạm vi, thời gian tổ chức, đối tượng tham dự, nội dung thi/liên hoan/đại hội; giải thưởng (nếu có) và các thông tin chi tiết khác của cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh).

b) Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến phát động, công bố chính thức về cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.

3. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/ thi liên hoan ảnh

Cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan ảnh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan (Mẫu 18);

- Danh sách tác phẩm dự kiến đưa ra nước ngoài (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số lượng);

- Ảnh mẫu tác phẩm dự kiến đưa ra nước ngoài (kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);

- Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

- Giấy mời của phía nước ngoài, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên.

b) Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến gửi ảnh đi ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.

2.4. Điều 7 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Thời hạn cấp phép

1. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm cấp phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 5 này.

 Thời hạn cấp giấy phép là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

2. Giấy phép đưa ảnh đi triển lãm, dự thi, liên hoan tại nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan.”.

3. Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT

3.1. Cụm từ “Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT và Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT được thay bằng “Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm”.

3.2. Điều 13 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản d như sau:

"d. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng phần mỹ thuật

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp hai (02) bộ hồ sơ bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi có công trình xin phép xây dựng theo quy định tại điểm c Điều 13 Quy chế này.

Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 1 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng ban hàn kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT);

- Biên bản lần duyệt chọn mẫu phác thảo cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật;

- Hồ sơ dự án được duyệt;

- Ảnh chụp phác thảo 3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18 cm) và bản vẽ phương án thiết kế.

Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch xem xét hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng có hiệu lực trong thời gian mười hai (12) tháng kể từ ngày ký, quá thời hạn trên mà không thực hiện chủ đầu tư phải xin cấp lại.".

3.3. Điều 15 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại các khoản b, c, d và e như sau:

“b. Cơ quan thẩm định dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước):

- Dự toán kinh phí phần mỹ thuật lớn hơn 7 tỷ đồng phải được Hội đồng liên ngành do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thẩm định (giúp việc cho Hội đồng có các chuyên viên thẩm định);

- Dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 7 tỷ đồng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (giao Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì) thẩm định (giúp Cục trưởng có các chuyên viên thẩm định);

- Công trình có dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 300 triệu đồng do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định.

c. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tượng đài tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (đối với dự toán kinh phí từ 7 tỷ đồng trở lên và dự toán kinh phí dưới 7 tỷ đồng); nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện  hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi có công trình đề nghị thẩm định (đối với dự toán kinh phí dưới 300 triệu đồng). Hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật của chủ đầu tư dự án;

- Dự toán kinh phí do tác giả hoặc kết hợp giữa tác giả với đơn vị thể hiện lập;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án (nếu có).

d. Kết thúc thẩm định:

- Cơ quan thẩm định phải trả kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định;

- Cơ quan thẩm định dự toán phần mỹ thuật phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về kết quả công việc do mình thực hiện.

e. Thời hạn thẩm định là hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với công trình từ 7 tỷ đồng trở lên); mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với công trình dưới 7 tỷ đồng) và bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với công trình dưới 300 triệu đồng). Trường hợp không thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.

4. Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL

4.1. Điều 12 Quy chế tổ chức trại sáng tác điều khắc ban hành kèm theo Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc quốc tế, trại điêu khắc quốc gia nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu 19);

2. Đề án, thiết kế quy hoạch tổng thể nơi trưng bày vườn tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nội dung Đề án bao gồm:

- Tên Đề án, đơn vị tổ chức;

- Mục đích, ý nghĩa, tính chất và hiệu quả của đề án;

- Thời gian, địa điểm tổ chức trại;

- Địa điểm trưng bày tác phẩm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng;

- Nguồn vốn đầu tư, tổng mức đầu tư;

- Quy mô tổ chức trại: Số lượng tác giả, tác phẩm;

- Chất liệu, giải pháp thi công, nhân công thực hiện tác phẩm;

- Cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm;

- Trách nhiệm và quyền lợi của tác giả.

3. Thể lệ tổ chức Trại sáng tác điêu khắc của Chủ đầu tư.”.

4.2. Điều 13 Quy chế tổ chức trại sáng tác điều khắc ban hành kèm theo Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 1 và 2 như sau:

"1. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét, thẩm định hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại xem xét, thẩm định hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.".

IV. XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM

1. Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT

1.1. Mục II được bổ sung các điểm c và d tại khoản 5 như sau:

“c) Tổ chức, cá nhân có văn hóa phẩm đề nghị cấp phép nhập khẩu, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ;

d) Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm có thời hạn trong ba mươi (30) ngày.”.

1.2. Bỏ cụm từ “Ý kiến của cơ quan chủ quản” trong mẫu Đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.Đ) (Mẫu 20).

V. VĂN HÓA CƠ SỞ

1. Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT

1.1. Điều 5 Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 3 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, gồm:

a) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;

b) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” (có từ 50% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm. Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.

1.2. Điều 9 Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 3 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị công nhận hoặc công nhận lại danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, gồm:

a) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

b) Báo cáo thành tích ba (03) năm xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với cơ quan thi đua-khen thưởng huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại kèm theo giấy chứng nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” theo định kỳ ba (03) năm một lần (kể từ thời gian đăng ký xây dựng hoặc được công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.

VI. HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VĂN HOÁ CÔNG CỘNG

1. Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL

1.1. Bổ sung Điều 4a như sau:

“Điều 4a. Thủ tục cấp giấy phép trình diễn thời trang

Tổ chức, cá nhân muốn tổ chức trình diễn thời trang nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép trình diễn thời trang (Mẫu 21).

- Ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang.”.

1.2. Bổ sung Điều 6a như sau:

“Điều 6a. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội

Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức lễ hội nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là ba mươi (30) ngày làm việc (Mẫu 22).”.

1.3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:

“1. Người xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ xin cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ xin cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”.

1.4. Bỏ cụm từ “Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu có)” trong “Mẫu số 3 đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường” (Mẫu 23).

1.5. Bỏ các cụm từ “Gia hạn lần 1, gia hạn lần 2” và “Tên, biển hiệu kinh doanh” trong “Mẫu số 4 giấy phép kinh doanh vũ trường” (Mẫu 24).

1.6. Bỏ các cụm từ “Gia hạn” và “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày... tháng... năm...” trong “Mẫu số 5 giấy phép kinh doanh karaoke” (Mẫu 25).

VII. DU LỊCH

1. Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL

1.1. Mục VI được sửa đổi, bổ sung tại điểm 4.3. như sau:

“4.3. Các cơ sở mua sắm du lịch, ăn uống du lịch gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.”.

1.2. Mục VI được sửa đổi, bổ sung tại điểm 5.2. như sau:

“5.2. Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.”.

1.3. Bỏ nội dung “Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền” tại điểm d khoản 1 Mục III.

1.4. Sửa đổi phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26).

2. Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL

2.1. Mục I được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 1 và 2 như sau:

"1. Cấp, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

a) Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Du lịch.

Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu 27 Thông tư này; phương án kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu 28 Thông tư này; giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL.

b) Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương;

Hồ sơ và thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 49 Luật Du lịch.

Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu 27 Thông tư này.

Các giấy tờ liên quan được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 49 Luật Du lịch bao gồm các giấy tờ sau: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông báo của ngân hàng về thay đổi liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch.

2. Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

a) Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp giấy phép bị mất, cháy, tiêu hủy hoặc bị rách, nát.

b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại điểm a khoản này, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.".

2.2. Mục III được bổ sung khoản 5a như sau:

"5a. Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến một trong các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.".

2.3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27).

2.4. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BHVHTTDL về Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28).

2.5. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện (Mẫu 29).

2.6. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện (Mẫu 30).

2.7. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu 31).

Điều 3. Trong toàn bộ các văn bản quy định tại các khoản I.1, II.1, II.2, II.3, II.4, III.1, III.2, III.3, IV.1, V.1 Điều 1 Thông tư này, các cụm từ “Bộ Văn hoá-Thông tin”, “Sở Văn hoá-Thông tin”, “cơ quan Văn hóa-Thông tin” được thay bằng “Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch”, “Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch”, “cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch”.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.

Điều 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CCHC, H (200).

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật

Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật

Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật

Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cá nhân là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật

Mẫu 5: Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn

Mẫu 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng bài hát được sáng tác trước năm 1975

Mẫu 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

Mẫu 8: Đơn đề nghị phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

Mẫu 9: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước

Mẫu 10: Đơn đăng ký dự thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước 

Mẫu 11: Đơn đề nghị cấp phép đưa thí sinh đi tham dự cuộc thi Hoa hậu quốc tế

Mẫu 12: Đơn đăng ký dự thi Hoa hậu quốc tế

Mẫu 13: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam

Mẫu 14: Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam

Mẫu 15: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài

Mẫu 16: Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam

Mẫu 17: Đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam

Mẫu 18: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài  triển lãm/thi/liên hoan ảnh

Mẫu 19: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc

Mẫu 20: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm

Mẫu 21: Đơn đề nghị cấp giấy phép trình diễn thời trang

Mẫu 22: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội

Mẫu 23: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Mẫu 24: Mẫu giấy phép kinh doanh vũ trường

Mẫu 25: Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke

Mẫu 26: Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch

Mẫu 27: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Mẫu 28: Phương án kinh doanh lữ hành

Mẫu 29: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện

Mẫu 30: Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện

Mẫu 31: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

 

Mẫu 1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)

(Đơn vị)...……đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) sang biểu diễn tại:……………… ………………………

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):…………………………...….......

2. Nội dung chương trình:…………………………………..……………

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:

4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…….... đến ngày... tháng... năm.........

5. Địa điểm:...................................................................................................

6. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 2

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT

Kính gửi:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
 (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)

(Đơn vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) do đơn vị chúng tôi mời vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):……………..........……………....

2. Nội dung chương trình:……………………………..........……………

3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm........ đến ngày... tháng... năm.............

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 3

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT

Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

(Đơn vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố...). Thực hiện kế hoạch, đơn vị đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn xem xét, cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được vào Việt Nam hợp tác với đơn vị chúng tôi trong một số chương trình sản xuất, phát hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và biểu diễn nghệ thuật:

1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)

2. Ngày tháng năm sinh:................................................................................

3. Số hộ chiếu:...............................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: (tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài)…………...…………

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…. đến ngày..... tháng….. năm..........

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 4

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG SINH SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)

(Đơn vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:

1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)

2. Địa chỉ nơi cư trú:.....................................................................................

3. Nội dung biểu diễn……………………………………………………..

4. Thời lượng chương trình (số phút):……..................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…..... đến ngày... tháng... năm............

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 5

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CÔNG DIỄN

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)

(Đơn vị)...…… đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch...) cấp giấy phép công diễn:

1. Tên chương trình:......................................................................................

2. Nội dung chương trình:……………….…………………...…………….

3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 6

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

SỬ DỤNG BÀI HÁT ĐƯỢC SÁNG TÁC TRƯỚC NĂM 1975

Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

(Đơn vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố…). Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, trong chương trình có sử dụng một số bài hát sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam (hoặc do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác) nay đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép sử dụng bài hát được sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam, danh sách gồm:

STT

Tên bài hát

Tác giả

Năm sáng tác

Ghi chú

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về việc xét duyệt các bài hát được sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam và ở nước ngoài; về biểu diễn nghệ thuật;  phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 7

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

PHÁT HÀNH BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)

(Đơn vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố…..). Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, nay đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..) cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu gồm:

1.Tên chương trình: ......................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 8

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG

BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …..
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)

(Đơn vị)...…… được thành lập ngày…. theo giấy phép số.... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.....) cấp, có chức năng nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu. Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..) phê duyệt nội dung các chương trình dưới đây:

1. Tên chương trình:......................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 9

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CUỘC THI

HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP TRONG NƯỚC

Kính gửi:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)
- Cục Nghệ thuật biểu diễn
(đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW)

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..
(đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).

(Đơn vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..) cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc (Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW hoặc Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).

1. Tên đơn vị:……………………….........................................................

2. Tên cuộc thi:…………………………………………………...............

3. Nội dung cuộc thi:.....................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi:…………………………………..........

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI

HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP TRONG NƯỚC

Kính gửi: Ban tổ chức Cuộc thi…..

1. Tên thí sinh:...........................Năm sinh………………............................

2. Đăng ký tham dự cuộc thi:…………………….……………...................

3. Người chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi  :.......................................

4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

5. Địa điểm:...................................................................................................

6. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu; các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan và các quy định của Ban tổ chức.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 11

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

ĐƯA THÍ SINH ĐI THAM DỰ CUỘC THI HOA HẬU QUỐC TẾ

Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

(Đơn vị)...…… đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp giấy phép cho (đơn vị …..) đưa thí sinh đạt danh hiệu....... tại cuộc thi... đi tham dự cuộc thi hoa hậu quốc tế ……………………..                       

1. Tên thí sinh:...........................Năm sinh………………............................

2. Tên cuộc thi:………………………………………………......................

3. Người chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi:.......................................

4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

5. Địa điểm:...................................................................................................

6. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu; các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan và các quy định của Ban tổ chức, pháp luật nước sở tại.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI HOA HẬU QUỐC TẾ

Kính gửi: Ban tổ chức cuộc thi…………………………

1. Tên thí sinh:...........................Năm sinh………………............................

2. Đã đạt danh hiệu............................tại cuộc thi..........................................

3. Nhận được giấy mời của Ban tổ chức cuộc thi …………………………

4. Tôi đăng ký tham dự cuộc thi:…………………….…….…...................

5. Đơn vị chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi:......................................

6. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

7. Địa điểm:...................................................................................................

8. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu; các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan và các quy định của Ban tổ chức, pháp luật nước sở tại.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 13

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TỔ CHỨC CUỘC THI HOA HẬU QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

(Đơn vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu quốc tế.

1. Tên đơn vị:………………………............................................................

2. Tên cuộc thi:…………………………………………………..................

3. Nội dung cuộc thi:.....................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi:…………………………………..........

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 14

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: ………………………………………………

Tên đơn vị tổ chức triển lãm: ……………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………….....

Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………...……

Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:

- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………

- Địa điểm trưng bày: ………………………………………………...……

- Thời gian trưng bày từ ………………. đến……………………...….......

- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………

- Số lượng tác giả: ……………………………………………………........

 Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

 

Mẫu 15

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

ĐƯA TÁC PHẨM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: …………………………………………

Tên đơn vị tổ chức triển lãm: ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………….....

Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật củaViệt Nam đưa ra nước ngoài:

- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………

- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………

- Quốc gia:....................................................................................................

- Thời gian trưng bày từ ……………… đến……………………………...

- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………

- Số lượng tác giả: ………………………………………………………

Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

 

Mẫu 16

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TRIỂN LÃM ẢNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………….

 

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)

……………………………………………...................................................

- Địa chỉ: ........................................................................................................................................

- Điện thoại:.....................................................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp.

- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………………ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)

- Họ và tên (viết chữ in hoa):.............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................

- Quốc tịch:.....................................................................................................................................

- Chức danh:...................................................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………..........................................................................................................................................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp……... nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam:

- Tên triển lãm:.................................................................................................................................

- Mục đích triển lãm:........................................................................................................................

- Nội dung triển lãm:........................................................................................................................

- Quy mô triển lãm:..........................................................................................................................

- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm…đến ngày….tháng…..năm

- Địa điểm triển lãm:.........................................................................................................................

- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):.................................................................................

- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):.....................................................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

 

Mẫu 17

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN ẢNH/ĐẠI HỘI NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) ………………………….

1. Tên tổ chức đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):

- Địa chỉ: ........................................................................................................................................

- Điện thoại:.....................................................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật

- Họ và tên (viết chữ in hoa):.............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................

- Quốc tịch:.....................................................................................................................................

- Chức danh:...................................................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp…………....................... nơi cấp……………...........................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp…………........ nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:...............................................................................................................................

3. Nội dung đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam:

- Tên cuộc thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:.........................................................................................

- Mục đích thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:.........................................................................................

- Quy mô cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh:............................................................................

- Thời gian tổ chức: từ ngày... tháng… năm... đến ngày... tháng... năm…...

- Địa điểm tổ chức:..........................................................................................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị được tổ chức thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam./.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 18

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

ĐƯA ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM/THI/LIÊN HOAN ẢNH

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ...................

- Địa chỉ: ........................................................................................................................................

- Điện thoại:.....................................................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp.     

- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………………… ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

- Họ và tên (viết chữ in hoa):.............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................

- Quốc tịch:.....................................................................................................................................

- Chức danh:...................................................................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………..........................................................................................................................................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp………. nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

- Tên triển lãm/thi/liên hoan ảnh:........................................................................................................

- Tên, địa chỉ, số điện thoại của đối tác nước ngoài:.........................................................................

- Địa điểm tổ chức triển lãm/thi/liên hoan...........................................................................................

- Thời gian triển lãm/thi/liên hoan: từ ngày……tháng…...năm.………...................................................

đến ngày…..tháng…..năm…............................................................................................................

- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):.................................................................................

- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):.....................................................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

 

Mẫu 19

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC

Kính gửi: ……………………………………………………..............

Tên cơ quan đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc:……....

- Đại diện:...................................

- Địa chỉ:.....................................

- Chức vụ:..................................

- Điện thoại:................................

Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại):........................................................................................................................

- Chủ đề: …………………………………………...................................

- Số lượng tác giả: Trong nước:.............Người nước ngoài:........................

- Số lượng tác phẩm: …………… Kích thước tác phẩm:............................

- Nguồn vốn:.................................................................................................

- Thời gian:...................................................................................................

- Địa điểm tổ chức trại:.........................................................................

- Địa điểm trưng bày: ...........................................................................

- Diện tích mặt bằng trưng bày: .............................................................

- Chủ sở hữu tác phẩm:.................................................................................

Cam kết:

................. cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 20

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) ………………………………………..

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép): ……………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………….

Xin phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:……………………………...

……………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………...

Nội dung văn hoá phẩm:…………………………………………………...

Gửi từ:……………………………………………………………………...

Đến:………………………………………………………………………...

Mục đích sử dụng:…………………………………………………………

Cam kết:

Thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

 

Mẫu 21

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP TRÌNH DIỄN THỜI TRANG

Kính gửi:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)

Nhà hát (Đơn vị)....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…) cấp giấy phép trình diễn thời trang:

1. Tên chương trình:......................................................................................

2. Nội dung chương trình:……………….…………………...…………….

3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu; phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))

 

Mẫu 22

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) ……………………………………

Tên cơ quan, tổ chức (đề nghị cấp phép): …...............…………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………….

Đề nghị (Tên cơ quan cấp giấy phép).................... cấp giấy phép tổ chức lễ hội………………………....................................................................................

Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống)...........................................................................................................

……………………………………………………………………………...

Thời gian tổ chức:

Địa điểm tổ chức:

Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:

Cam kết:

Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 23

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Kính gửi:  Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................

1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa): .................................................................................

- Địa chỉ: ......................................................................................................

- Điện thoại: ..................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp)

- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................

- Năm sinh: ...................................................................................................

- Chức danh: .................................................................................................

- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................

3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ:

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................

- Năm sinh: ..................................................................................................

- Giấy CMND: Số ................ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp…….......

- Trình độ chuyên ngành văn hoá - nghệ thuật: ..........................................

 4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:

- Địa chỉ kinh doanh: ...................................................................................

- Số lượng phòng khiêu vũ: ........................................................................

- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................

5. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu 24

NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN

 

1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên.

2. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định.

3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên.

4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

5. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện.

6. Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự.

7. Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma tuý và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường ;

8. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường ;

9. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.

10. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng.

11. Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.....
---------------

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP

KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 20.....

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

 

GIẤY PHÉP

KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

 

GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TỈNH, THÀNH PHỐ.........

CẤP GIẤY PHÉP CHO:

 

- Tên tổ chức được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):.............

...........................................................................................................

- Địa chỉ: ........................................................................................

...........................................................................................................

- Họ và tên người đại diện: ........................................................

- Năm sinh : ......../........./.......................

- Chức vụ: .........................................................................

- Địa chỉ kinh doanh: ...................................................................

- Số lượng phòng khiêu vũ: ........................................................

(Những nội dung cần thiết khác...............................................)

- Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng ..... năm ......

Số giấy phép ..................

 

.........., ngày ..... tháng ..... năm ............
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu 25

NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN

1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.

2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

3. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

5. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

7. Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.

8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.

9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng.

10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.....

(hoặc Uỷ ban nhân dân huyện, quận......được phân cấp)

---------------

SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP

KINH DOANH KARAOKE

 

 

 

 

 

 

Năm 20.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

GIẤY PHÉP

KINH DOANH KARAOKE

GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TỈNH, THÀNH PHỐ.......... 

(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)

CẤP GIẤY PHÉP CHO:

- Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):

............................................................................................................

- Năm sinh: ......../........./............... (đối với cá nhân)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :...........................

 ngày................................... do................................................. cấp

- Địa chỉ kinh doanh:....................................................................

- Tên, biển hiệu kinh doanh:.......................................................

- Số lượng.............................phòng

(Những nội dung cần thiết khác...............................................)

Số giấy phép...........................

 

 

..........., ngày........ tháng...... năm..........
GIÁM ĐỐC
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên
)

SỐ TT

VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG

DIỆN TÍCH (M2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu 26

TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi:

- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...

Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) ....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

1.  Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:      Fax:                  Email:               Website:

- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:

- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có): ............... theo Quyết định số: ...

ngày …/…/… ...............................................................................................

2.  Cơ sở vật chất kỹ thuật

- Tổng vốn đầu tư ban đầu:

- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):

- Tổng số buồng:                                  Công suất buồng bình quân (%):

STT

Loại buồng

Số lượng buồng

Giá buồng

VND

USD

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

……………………………………………………………………………..

3. Người quản lý và nhân viên phục vụ

- Tổng số:     

Trong đó:

Trực tiếp:                                 Lễ tân:                          Bếp:

Gián tiếp:                                  Buồng:                         Khác:

Ban giám đốc:              Bàn, bar:

- Trình độ:

Trên đại học:                             Đại học:                                    Cao đẳng:                     Trung cấp:                                Sơ cấp:                                    THPT:

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):

- Ngoại ngữ (%):

- Hạng đề nghị:

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.

 

Mẫu 27

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI [1]

GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Kính gửi:

Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)           
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép)

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ  in hoa):................................................

Tên giao dịch:................................................................................................

Tên viết tắt:...................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................

Điện thoại:...........................……- Fax:......................................................

Website:..................................... - Email:....................................................

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………....

Giới tính:............................….Chức danh:...................................................

Sinh ngày:......./…..../…....Dân tộc:......... Quốc tịch:.................................

Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :....................................

Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp: ...................................................………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................

Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................

4. Tên, địa chỉ chi nhánh:.............................................................................

5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: ..............................................

nơi cấp: .............. cấp lần đầu ngày... tháng... năm... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày..... tháng.... năm .......................................................................

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .......... do............................... cấp ngày........... tháng......... năm............(trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép)

7. Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………

8. Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép (trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép):.......................................................................................................................................................

.................................................................................................

9. Đăng ký phạm vi kinh doanh lữ hành:

 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;

 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;

 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

10. Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp, đổi, cấp lại [2] giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

11. Cam kết:

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên quan.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại [3] giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.

 

ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ  tên)

 

Mẫu 28

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH

1. Phạm vi kinh doanh lữ hành

2. Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu

a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;

b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách;

c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;

d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc  khi thực hiện chương trình du lịch.

3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh

- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;

- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;

- Số lượng và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

- Số thẻ của hướng dẫn viên. Ngày tháng năm cấp. Nơi cấp.

4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị khác)

5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong ba năm đầu

- Lượng khách (chia theo đối tượng khách):

- Doanh thu:

- Lợi nhuận trước thuế:

- Lợi nhuận ròng (sau thuế):

- Nộp ngân sách:

 

ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ  tên)

 

Mẫu 29

Địa điểm, ngày…… tháng……. năm …….
        Location, date....... month......... year.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE

Kính gửi/To: Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency[4]

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................
Enterprise's name: (written in capital letters, name as it appears in the establishment license/Business registration certificate):…....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Headquarter address: (address in the establishment license/business registration certificate).............................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:................................................
Establishment license/business registration certificate No:.........................

Do:.......................................cấp ngày..... tháng...... năm.... tại......................
Issued by:................................. on date..... month...... year.... in...................

Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................
Main activity area:.........................................................................................

Điện thoại/Tel:........................................Fax:...............................................

Email:......................................................Website:........................................

Đại diện theo pháp luật/ Legal representative:

Họ và tên/Full name:.....................................................................................

Chức vụ/position:..........................................................................................

Quốc tịch/Nationality:...................................................................................

Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Applies for the establishment license of a Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện:...............................................................
Name of the branch/representative office
[5]:...................................................

Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu có/if any..............................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English........................

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune, district, province/city)...................................................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động/specify activity areas)......................................................................
Activity content of the branch/representative office: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động/specify activity areas).............................................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:

Họ và tên/Full name:.........................................Giới tính/ Sex:....................

Quốc tịch/Nationality:...................................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:......................................................
Passport/Identity No:.....................................................................................

Do:................................cấp ngày..... tháng...... năm.... tại.............................
Issued by:................... on date..... month...... year.... in................................

Chúng tôi xin cam kết/ We hereby commit:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the application and attached dossiers.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative office./.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)

 

Mẫu 30

Địa điểm, ngày…… tháng……. năm …….
        Location, date....... month......... year.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE

Kính gửi/To: Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency[6]

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….....................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital letters, name as it appears in the Establishment license/Business registration certificate):…....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Headquarter address: (address in the establishment license/business registration certificate).............................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:................................................
Establishment license/business registration certificate No:.........................

Do:...................cấp ngày..... tháng...... năm....  tại.........................................
Issued by:................... on date..... month...... year....   in..............................

Lĩnh vực hoạt động chính/Main activity area:..............................................

Điện thoại/Tel:..................................... Fax:.................................................

Email:...................................................Website:...........................................

Đại diện theo pháp luật/ Legal representative:

Họ và tên/Full name:.....................................................................................

Chức vụ/Position:..........................................................................................

Quốc tịch/Nationality:...................................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành lập):..........................................................................................................................
Name of the branch/representative office (write as in the establishment license):....................................................................................................................

Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu có/if any)............................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English:.......................

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune, district, province/city)..................................................................

Giấy phép thành lập số/ Establishment License No:.....................................

Do:................... cấp ngày..... tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on date..... month...... year.... in.................................

Điện thoại/Tel:................................. Fax:.....................................................

Email:................................................Website:..............................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động).........................................................................................................
Activity content of the branch/representative office: (specify activity areas).......................................................................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:

Họ và tên/Full name:..........................................Giới tính/ Sex:...................

Quốc tịch/Nationality:...................................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số/Passport/Identity No:...................

Do:.................... cấp ngày..... tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on date..... month...... year.... in................................

Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend, supplement, reissue the Establishment license of the Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:

Nội dung điều chỉnh/Adjustment content:....................................................

Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................

Chúng tôi xin cam kết/We hereby commit:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the application and attached dossiers.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative office./.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)

 

Mẫu 31

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

…………, ngày…… tháng…… năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[7] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Kính gửi:  Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............

- Họ và tên (viết in hoa): .........................................................................................

- Ngày sinh: ............./................./.........................

- Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

- Dân tộc: .............................................................

- Tôn giáo: ..............................

- Giấy CMND số : ...............................................

- Nơi cấp: ................................

- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................

- Fax: .......................................

- Email: .....................................................................................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)

   Loại:      ÿ Nội địa        ÿ Quốc tế

   Số thẻ: ........................

- Nơi cấp: ....................

- Ngày hết hạn: ...../...../......

- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):...........................................................

.................................................................................................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[8] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[9] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)


[1] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

[2] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

[3] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

[4]  Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện/Vietnam National Administration of Tourism (for establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism (for establishment license of representative office)

[5] Tên chi nhánh/văn phòng đại diện ghi như sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp doanh nghiệp có từ  02 chi nhánh/văn phòng đại diện trở lên) hoặc Tên chi nhánh/văn phòng đại diện + tại Việt Nam (trong trường hợp doanh nghiệp chỉ có 01 chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam)/write name of branch/representative office as follow: Name of branch/representative office + province/city where the branch/ representative office is located (in case the enterprise has more than one branch/representative office) or name of branch/representative office + in Vietnam (in case the enterprise has only one branch/representative office in Vietnam).

[6] Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trong trường hợp đề nghị thành lập văn phòng đại diện)/Vietnam National Administration of Tourism (for establishment license of branch), Department of Culture, Sports and Tourism (for establishment license of representative office)

[7] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

[8] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

[9] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 10 Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL (VB hết hiệu lực: 01/09/2019)

Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 10. Điều khoản thi hành
... Bãi bỏ khoản V, Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL (VB hết hiệu lực: 01/09/2019)

Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
1. Mẫu 23 được sửa đổi như sau:
Bỏ điểm 3 “Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ”.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4).
...
Mẫu 4 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL (VB hết hiệu lực: 01/09/2019)

Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2001/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
...
2. Mẫu 24 được sửa đổi như sau:
Bỏ cụm từ “3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên” ...
Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).
...
Mẫu 5 GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Hướng dẫn

Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL (VB hết hiệu lực: 01/09/2019)

Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 2. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2001/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
...
2. Mẫu 24 được sửa đổi như sau:
Bỏ ... cụm từ “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ...”.
Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).
...
Mẫu 5 GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Hướng dẫn

Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm e Khoản 2 Điều 30 Nghị định 79/2012/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/02/2021)

Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu


Điều 30. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
e) Mục II Điều 1 ... Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm e Khoản 2 Điều 30 Nghị định 79/2012/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/02/2021)

Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu


Điều 30. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
e) ... Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 20 Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL (VB hết hiệu lực: 01/01/2018)

Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 20. Hiệu lực thi hành
...
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định có liên quan tại các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
...
c) Khoản 2 mục III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) Điểm 1... Mục III Điều 1... Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) ... Điểm 3... Mục III Điều 1... Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) ... Điểm 4 Mục III Điều 1... Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) ... Điểm 1... Mục III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) ... Điểm 3... Mục III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 113/2013/NĐ-CP

Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật


Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
...
đ) ... Điểm 4 Mục III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL

Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL bãi bỏ Quyết định 93/2006/QĐ-BVHTT và Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ và một phần các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
...
2. Bãi bỏ Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 19 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL

Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ... quy định sau đây hết hiệu lực:
...
c) Mục VII Điều 1 ...Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 19 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL

Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành


Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ... quy định sau đây hết hiệu lực:
...
c) ... mục VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hướng dẫn

Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên được hướng dẫn bởi Mục I Phần B Công văn 775/TCDL-LH năm 2011

Công văn 775/TCDL-LH năm 2011 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL và 07/2011/TT-BVHTTDL do Tổng cục Du lịch ban hành


Thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 và Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch hướng dẫn các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai như sau:
...
B. Về thực hiện Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
I. Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên:
1. Yêu cầu người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thay thế mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL bằng Mẫu 31 (đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL. Theo đó, lưu ý hướng dẫn người đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch hai điểm sau:
- Bỏ phiếu thông tin hướng dẫn viên trong hồ sơ. Tuy nhiên, việc nhập dữ liệu vào website quản lý hướng dẫn viên và thông tin về hướng dẫn viên trên website của các Sở không thay đổi.
- Ghi rõ yêu cầu cấp, đổi hay cấp lại thẻ hướng dẫn viên trong đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 1 và Điểm 2 Mục II Phần B Công văn 775/TCDL-LH năm 2011

Công văn 775/TCDL-LH năm 2011 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL và 07/2011/TT-BVHTTDL do Tổng cục Du lịch ban hành


Thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 và Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch hướng dẫn các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai như sau:
...
B. Về thực hiện Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
...
II. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:
1. Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Du lịch.
Lưu ý:
- Thay thế mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL bằng Mẫu 27 (Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, trong đó ghi rõ yêu cầu cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Thay thế mẫu Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL bằng Mẫu 28 (Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL.
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL.
2. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch.
Hồ sơ và thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 49 Luật Du lịch.
Các giấy tờ liên quan được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 49 Luật Du lịch bao gồm các giấy tờ sau: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông báo của ngân hàng về thay đổi liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch.
Lưu ý:
- Thay thế mẫu Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL bằng Mẫu 27 (Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL.
- Ghi rõ yêu cầu đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Phần B Công văn 775/TCDL-LH năm 2011

Công văn 775/TCDL-LH năm 2011 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL và 07/2011/TT-BVHTTDL do Tổng cục Du lịch ban hành


Thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 và Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch hướng dẫn các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai như sau:
...
B. Về thực hiện Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
...
II. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:
...
3. Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
a) Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp giấy phép bị mất, cháy, tiêu hủy hoặc bị rách, nát.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại điểm a khoản này, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.".
Lưu ý:
- Thay thế mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL bằng Mẫu 27 (Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL.
- Doanh nghiệp ghi rõ yêu cầu cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Bỏ giấy xác nhận của công an trong trường hợp giấy phép bị mất, cháy hoặc tiêu hủy.
- Bỏ giấy phép bị rách, nát trong trường hợp giấy phép bị rách, nát.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 12. Thủ tục và hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ
1. Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ tới Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ (mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này) của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ.
Trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức chủ trì phải có văn bản báo cáo nêu rõ tên của tổ chức, cá nhân đó và những tài liệu giới thiệu về chương trình hợp tác của các bên tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ.
b) Văn bản thỏa thuận đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ đối với trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ không phải là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoặc không phải là đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Sơ đồ vị trí địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ tỉ lệ 1:500, trong đó thể hiện rõ vị trí, diện tích các khu vực thăm dò, khai quật khảo cổ.
d) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có).
Trường hợp tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức phối hợp phải có văn bản báo cáo tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ. Căn cứ ý kiến thỏa thuận của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ sẽ xem xét, quyết định.
đ) Trong trường hợp cần thiết, nếu việc thăm dò, khai quật tại các địa điểm có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc nghiên cứu lịch sử của đất nước, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ đệ trình kế hoạch thăm dò, khai quật khảo cổ và các tài liệu liên quan để xem xét trước khi cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. trường hợp không cấp giấy phép sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Điều 13. Quyền lợi và nghĩa vụ của diễn viên chuyên nghiệp
1. Quyền lợi:
1.1. Được hưởng các quyền của người biểu diễn, được sử dụng tác phẩm theo quy định của pháp luật về quyền tác giả và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
1.2. Được Nhà nước bảo hộ quyền sáng tạo nghệ thuật trước công chúng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1.3. Được thu nhập tài chính bằng những lao động nghệ thuật chuyên nghiệp hợp pháp.
1.4. Được huy động các nguồn tài chính theo quy định của pháp luật cho hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
1.5. Được ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.6. Được nhà nước tạo điều kiện để nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, văn hóa.
1.7. Được hưởng các quyền lợi về vật chất và tinh thần khác theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Nghĩa vụ:
2.1. Tham gia biểu diễn nghệ thuật phục vụ chính trị, xã hội, từ thiện theo yêu cầu của Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin.
2.2. Thường xuyên học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ để không ngừng nâng cao trình độ phục vụ nhân dân.
2.3. Thực hiện nghĩa vụ thuế, các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quảng cáo và các quy định tại Quy chế này. Khi biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài phải thực hiện Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài, pháp luật Việt Nam, các quy định pháp luật nước sở tại về cư trú, đi lại và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
2.4. Trường hợp đi ra nước ngoài với mục đích khác sau đó tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp phải thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Quy chế này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày về nước, diễn viên phải báo cáo chương trình, tiết mục, vở diễn đã biểu diễn ở nước ngoài cho Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin nơi diễn viên thường trú hoặc đăng ký tạm trú theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Điều 15. Điều kiện tổ chức cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
1. Có giấy mời của đối tác nước ngoài hoặc trong nước.
2. Có đơn đề nghị, gửi kèm theo danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp) và nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn ở nước ngoài.
3. Có văn bản hợp đồng hoặc thỏa thuận với đối tác nước ngoài.
4. Nơi nộp hồ sơ: đơn vị gửi hồ sơ (gồm các văn bản quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này) về Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này.
5. Trường hợp diễn viên đi ra nước ngoài dưới mục đích khác sau đó tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp phải thực hiện:
5.1. Làm thủ tục bổ sung hoặc chuyển đổi mục đích nhập cảnh tại cơ quan cấp thị thực ở nước sở tại.
5.2. Có văn bản báo cáo tới Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại, nội dung nêu rõ: họ tên, số điện thoại, địa chỉ cá nhân khi cần liên hệ. nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn. địa chỉ đối tượng tổ chức biểu diễn. thời gian, địa điểm biểu diễn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Điều 16. Điều kiện tổ chức cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
1. Đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài:
1.1. Có đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ. nghề nghiệp).
1.2. Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.
1.3. Gửi băng, đĩa (Video - VCD - DVD) ghi chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt Nam (khi cơ quan cấp phép yêu cầu).
2. Diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
2.1. Có đủ điều kiện quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều này.
2.2. Có ý kiến bằng văn bản của Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại về việc diễn viên về nước biểu diễn.
3. Diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam:
3.1. Có đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam.
3.2. Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.
4. Nơi nộp hồ sơ:
4.1. Tổ chức cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam (quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này) gửi hồ sơ về Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 quy chế này,
4.2. Tổ chức cho diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (quy định tại khoản 2 Điều này) gửi hồ sơ về Cục Nghệ thuật biểu diễn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Điều 17. Điều kiện tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam
1. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động phải thực hiện:
1.1. Gửi văn bản đăng ký thời gian và nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn đến Sở Văn hóa - Thông tin nơi đặt địa điểm hoạt động.
1.2. Thời gian gửi đăng ký ít nhất 05 ngày làm việc trước khi tổ chức biểu diễn.
2. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ngoài địa điểm đăng ký hoạt động phải thực hiện:
2.1. Thông qua một đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Việt Nam.
2.2. Có giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn do Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin cấp, theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này.
2.3. Có giấy tiếp nhận cho phép biểu diễn của Sở Văn hóa - Thông tin địa phương nơi đơn vị đến tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
3. Chương trình biểu diễn có mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam hoặc diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, phải thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Điều 22. Thủ tục và thời gian cấp giấy phép công diễn
1. Đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp xin cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn gửi hồ sơ về Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này. Hồ sơ gồm:
1.1. Đơn xin phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn ghi rõ: tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn.
1.2. Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia.
1.3. Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân cấp quản lý tại Điều 19 Quy chế này.
1.4. Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin.
1.5. Các đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghi định số 73/1999/ NĐ-CP của Chính phủ, các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nộp bản sao có công chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn. Trường hợp không cấp phép phải trả lời cho đơn vị xin phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT về Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin ban hành

Điều 4.
1. Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang (sau đây gọi chung là tổ chức) muốn sản xuất băng, đĩa nhằm mục đích kinh doanh phải có đủ điều kiện và làm thủ tục như sau:
a) Điều kiện:
- Có đăng ký kinh doanh sản xuất băng, đĩa (đối với tổ chức kinh tế).
- Có chức năng sản xuất băng, đĩa do cơ quan chủ quản quy định (đối với tổ chức khác có cơ quan chủ quản).
- Có người biên tập đủ trình độ chính trị, nghiệp vụ theo chức danh, tiêu chuẩn biên tập viên.
b) Thủ tục:
Tổ chức ở Trung ương gửi đơn xin phép Cục Nghệ thuật biểu diễn.
Tổ chức ở địa phương gửi đơn xin phép Sở Văn hoá - Thông tin sở tại.
Trong đơn ghi rõ:
- Tên chương trình.
- Tên tác phẩm, tác giả (nếu chương trình có nhiều tác phẩm phải ghi rõ thứ tự tác phẩm).
- Địa chỉ của tác giả vào thời điểm xin phép (đối với tác giả sống ở nước ngoài).
- Tóm tắt nội dung chương trình (đối với chương trình sân khấu).
- Tên người biên tập.
- Loại hình thực hiện (ghi rõ loại hình: băng cátsét, băng viđiô, đĩa CD, VCD, DVD, CD-ROM hay loại hình khác).
- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung chương trình do mình sản xuất.
2. Tổ chức muốn sản xuất băng, đĩa để lưu hành không nhằm mục đích kinh doanh phải làm thủ tục như quy định tại điểm b khoản 1 điều này và tuân theo những quy định tại khoản 1 và 3 Điều 9 Quy chế này.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá - Thông tin xem xét cấp giấy phép. Trường hợp cần kéo dài thời gian thì tối đa không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đơn. Nếu từ chối phải có văn bản trả lời rõ lý do.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 4. Điều kiện, hồ sơ, địa điểm và phạm vi tổ chức trong nước
1. Điều kiện:
a. Có tư cách pháp nhân.
b. Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
c. Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi.
d. Có văn bản đồng ý của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi).
đ. Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép:
a. Văn bản đề nghị gồm: Tên, phạm vi của cuộc thi. thời gian, địa điểm tổ chức. cam kết chấp hành các quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan.
b. Văn bản quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
c. Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức. trách nhiệm của đơn vị tổ chức. cơ cấu giải thưởng. quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải. tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện.
d. Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên).
đ. Danh sách Ban giám khảo gồm những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác).
e. Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo.
g. Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh. mẫu hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).
3. Địa điểm tổ chức thi:
a. Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
4. Phạm vi tổ chức và đối tượng tham gia cuộc thi:
a. Cuộc thi Hoa hậu không giới hạn địa điểm tổ chức các vòng thi.
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, thành phố đăng cai.
c. Thí sinh dự thi Người đẹp phải là người đang học tập, cư trú hoặc công tác tại địa phương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 5. Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi trong nước
1. Điều kiện:
a. Là phụ nữ Việt Nam, từ mười tám tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên.
b. Có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
c. Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính.
d. Không có tiền án. không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hồ sơ:
a. Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu của Ban tổ chức).
b. Sơ yếu lý lịch (được chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác nhận).
c. Bằng tốt nghiệp hoặc giấy xác nhận của nhà trường đã tốt nghiệp trung học phổ thông (bản sao có công chứng).
d. Các giấy tờ khác theo quy định của thể lệ cuộc thi.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 6. Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi Hoa hậu Quốc tế
1. Điều kiện:
a. Đã đạt danh hiệu chính thức tại các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và Người đẹp trong nước.
b. Có giấy mời của Ban tổ chức cuộc thi.
c. Thông thạo tiếng Anh.
d. Được một đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Quy chế này làm đại diện, chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan và đưa đi dự thi.
2. Hồ sơ:
a. Văn bản đề nghị của đơn vị Việt Nam đưa thí sinh dự thi, trong đó nêu rõ: Tên, thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi. họ tên, ngày, tháng, năm sinh, danh hiệu và trình độ tiếng Anh của thí sinh. cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Quy chế này, các quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại.
b. Giấy mời của Ban tổ chức (kèm theo bản dịch tiếng Việt).
c. Đơn đăng ký dự thi của thí sinh. hai ảnh (4 x 6).
d. Sơ yếu lý lịch (được chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác nhận).
e. Bản sao Giấy chứng nhận danh hiệu.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 8. Điều kiện và hồ sơ đề nghị tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam
1. Điều kiện:
a. Đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
b. Tổ chức nước ngoài muốn tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam phải liên kết với một đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ do đơn vị Việt Nam nộp gồm:
a. Các văn bản quy định tại điểm a, b, c khoản 1, điểm a, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác nước ngoài.
c. Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài, có xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước đó.
d. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đăng cai thi gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, xin phép tổ chức cuộc thi.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 14. Thời hạn nhận hồ sơ và hiệu lực của Quyết định cho phép
1. Thời hạn nhận hồ sơ:
a. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi nộp hồ sơ tại Cục Nghệ thuật biểu diễn. đơn vị tổ chức cuộc thi Người đẹp nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 10 hằng năm để xem xét, cấp phép tổ chức trong năm tiếp theo.
b. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu quốc tế nộp hồ sơ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để xem xét cấp phép tổ chức cuộc thi năm tiếp theo.
2. Thời hạn giải quyết:
a. Cuộc thi Hoa hậu: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
c. Cuộc thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
d. Đưa thí sinh dự thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hiệu lực của Quyết định cho phép: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi trong năm nào thì có giá trị trong năm đó. Quá thời hạn quy định, đơn vị tổ chức không thực hiện, quyết định không còn hiệu lực.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 6. Thẩm quyền cấp phép triển lãm được quy định như sau:
1. Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép:
Triển lãm mang tính chất quốc gia hoặc quốc tế. Trong một số trường hợp cụ thể Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cho Vụ Mỹ thuật cấp phép.
2. Vụ Mỹ thuật cấp giấy phép :
a/ Triển lãm do Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền Quy định tại Điều 1 này.
b/ Các triển lãm do tổ chức cá nhân nước ngoài vào trưng bày tại Việt Nam. triển lãm của tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa ra nước ngoài. Trong một số trường hợp Vụ Mỹ thuật có thể uỷ quyền cho Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép.
c/ Triển lãm của Hội Mỹ thụât Việt Nam, các Hội Trung ương, cơ quan cấp Bộ và tương đương .
3. Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép:
a/ Triển lãm của tổ chức cá nhân triển lãm mỹ thuật của tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực trưng bày tại địa phương.
b/ Triển lãm Quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều này khi được Vụ Mỹ thuật uỷ quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải có văn bản nói rõ lý do.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 8. Tổ chức cá nhân muốn tổ chức triển lãm phải tuyển chọn tác phẩm, gửi đơn (mẫu in sẵn) hoặc công văn, công hàm xin phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 6 Quy chế này. Kèm theo đơn hoặc công văn, công hàm phải có các điều kiện sau đây:
a/ Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm.
b/ Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9 * 12 cm trở lên) là quy định bắt buộc với những trường hợp sau:
- Triển lãm gửi đi nước ngoài trưng bày.
- triển lãm của tác giả nước ngoài hoặc do các tổ chức nước ngoài tuyển chọn trưng bày tại Việt Nam.
- Triển lãm theo hình thức nghệ thuật sắp đặt, biểu diễn.
- §ối với những triển lãm khác nếu có biên bản tuyển chọn của hội đồng nghệ thuật thì không cần ảnh chụp tác phẩm. Trường hợp đặc biệt triển lãm không cã ®iÒu kiÖn chụp ảnh và cũng không thành lập được hội đồng tuyển chọn thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải cử cán bộ có chuyên môn đến thẩm định.
c/ Mẫu giấy mời, nội dung giới thiệu bằng tiếng Việt. Nếu cần in tiếng nước ngoài phải in phía dưới và không lớn hơn hai lần tiếng Việt.
d/ Catalog, tờ gấp và sách mỹ thuật thể hiện nội dung triển lãm (nếu có).
2. Ngoài Quy định tại khoản I điều này, tuỳ theo đối tượng cụ thể phải có thêm các điều kiện sau đây:
a/ Triển lãm đưa ra nước ngoài phải có giấy mời hoặc hợp đồng, văn bản thỏa thuận giữa hai bên.
b/ Trường hợp những cá nhân không thuộc một tổ chức, cơ quan, đoàn thể nào muốn triển lãm thì phải được Uỷ ban Nhân dân phường, xã xác nhận địa chỉ cư trú.
c/ Đối với Việt kiều, phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
d/ Đối với người nước ngoài không thuộc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nào, không có đơn vị nào đứng lên tổ chức triển lãm thì phải có xác nhận vào đơn xin triển lãm của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nước mình cư trú. Trường hợp cá nhân, tổ chức là công dân của nước chưa quan hệ ngoại giao với Việt Nam thì phải có xác nhận của một tổ chức quốc tế.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 5. Thẩm quyền cấp phép:
1. Bộ Văn hóa- Thông tin cấp phép
a. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh toàn quốc:
b. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh quy mô quốc gia của Việt Nam đưa ra nước ngoài.
c. Liên hoan, Đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam.
2. Vụ Mỹ thuật cấp phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh chuyên đề.
b. Triển lãm, liên hoan ảnh của các tổ chức ở Trung ương trưng bày ở trong nuớc hoặc đưa ra nước ngoài.
c. Triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức quốc tế hoặc cá nhân thuộc tổ chức đó trưng bày tại Việt Nam.
d. Đưa ảnh của cá nhân ra nước ngoài dự thi, liên hoan ảnh có quy mô quốc gia hoặc quốc tế.
3. Sở Văn hóa- Thông tin cấp phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh có tổ chức, cá nhân ở địa phương.
b. Triển lãm, liên hoan ảnh của khu vực (bao gồm cả tổ chức, cá nhân) tổ chức tại địa phương.
c. Triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước ngoài có trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ chức đó.
d. Triển lãm, liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ chức nào.
e. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa ra nước ngoài mà không thuộc quy định tại điểm b khoản 1. điểm d khoản 2 Điều này.
4. Việc tổ chức thi ảnh quốc tế tại Việt Nam phải đăng ký với Bộ Văn hóa- Thông tin: thi ảnh quốc tế phải đăng ký Vụ Mỹ thuật. thi ảnh địa phương, khu vực phải đăng ký với Sở Văn hóa- Thông tin nơi tổ chức (theo mẫu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 6. Thủ tục xin phép
1. Các tổ chức, cá nhân muốn tổ chức triển lãm, liên hoan ảnh, đưa ảnh ra dự thi liên hoan ở nước ngoài phải gửi hồ sơ xin phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này. Hồ sơ gồm có:
a. Đơn đề nghị được cấp phép (theo mẫu) hoặc công văn, công hàm.
b. Mẫu giấy mời, lời giấy thiệu, thể lệ cuộc thi, triển lãm, liên hoan bằng tiếng Việt. nếu cần in tiếng nước ngoài phải in dưới, hoặc trang bên và không lớn hơn tiếng Việt.
c. Catalog, tờ giấy, sách in tác phẩm, biểu trưng, áp phích (các sản phẩm in ấn) tuyên truyền quảng cáo cho triển lãm (nếu có).
d. Đối với triển lãm ảnh phải có thêm:
- Danh sách tác phẩm, tác giả (đã được tuyển chọn)
- Ảnh mẫu tác phẩm hoặc tác phẩm phải trưng bày khuôn khổ nhỏ nhất 9x12 cm (ảnh mẫu phải từ phim gốc của ảnh trưng bày kể cả thể loại đen trắng hay màu), có ghi kích thước tác phẩm, chú thích bằng tiếng Việt.
e. Đối với triển lãm ảnh trong nước, triển lãm ảnh của tác giả, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trưng bày tại Việt Nam trong trường hợp đặc biệt không thể có ảnh mẫu, hoặc tác phẩm gửi đến cơ quan cáp phép thì cơ quan cấp phép phải cử cán bộ chuyên môn đến thẩm định tác phẩm. phải có biên bản thẩm định.
g. Đối với việc tổ chức Liên hoan, Đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam phải kèm theo chương trình và
Nội dung cụ thể.
1. Đối với việc đưa ảnh ra nước ngoài triển lãm, dự các cuộc thi ảnh, liên hoan phải có giấy mới, công hàm, hợp đồng hoặc văn bản của phía nước ngoài.
2. Đối với những cá nhân không thuộc một tổ chức, cơ quan, đoàn thể nào phải được Ủy ban nhân dân phường, xã xác nhận địa chỉ cư trú trong đơn xin phép.
3. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Đối với người nước ngoài không thuộc cơ quan, đoàn thể nào, không có đơn vị nào đứng tên tổ chức triển lãm thì phải có xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước mà người đó cư trú trong đơn xin triển lãm. Trường hợp cá nhân đó là công nhân của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam phải có xác nhận của một tổ cuhức quốc tế có trụ sở tại Việt nam trong đơn xin phép.
5. Tổ chức, cá nhân xin phép triến lãm phải nộp lệ phí theo quy định.
7. Việc tổ chức thi ảnh quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chế này phải gửi vào bảng đăng ký đến cơ quan có thẩm quyền trước thời gian dự định tổ chức ít nhất 7 ngày. Nội dung văn bản đang ký phải ghi rõ: cơ quan tổ chức thi, thể lệ cuộc thi, mục đích và nội dung thi ( theo mẫu số 5)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 7.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp phép trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải trả lời rõ bằng văn bản.
2. Giấy phép đưa ảnh đi triển lãm. dự thi, liên hoan tại nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Điều 5. Thẩm quyền cấp phép:
1. Bộ Văn hóa- Thông tin cấp phép
a. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh toàn quốc:
b. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh quy mô quốc gia của Việt Nam đưa ra nước ngoài.
c. Liên hoan, Đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam.
2. Vụ Mỹ thuật cấp phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh chuyên đề.
b. Triển lãm, liên hoan ảnh của các tổ chức ở Trung ương trưng bày ở trong nuớc hoặc đưa ra nước ngoài.
c. Triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức quốc tế hoặc cá nhân thuộc tổ chức đó trưng bày tại Việt Nam.
d. Đưa ảnh của cá nhân ra nước ngoài dự thi, liên hoan ảnh có quy mô quốc gia hoặc quốc tế.
3. Sở Văn hóa- Thông tin cấp phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh có tổ chức, cá nhân ở địa phương.
b. Triển lãm, liên hoan ảnh của khu vực (bao gồm cả tổ chức, cá nhân) tổ chức tại địa phương.
c. Triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước ngoài có trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ chức đó.
d. Triển lãm, liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ chức nào.
e. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa ra nước ngoài mà không thuộc quy định tại điểm b khoản 1. điểm d khoản 2 Điều này.
4. Việc tổ chức thi ảnh quốc tế tại Việt Nam phải đăng ký với Bộ Văn hóa- Thông tin: thi ảnh quốc tế phải đăng ký Vụ Mỹ thuật. thi ảnh địa phương, khu vực phải đăng ký với Sở Văn hóa- Thông tin nơi tổ chức (theo mẫu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành

Điều 13: Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng.
a) Đối tượng cấp phép thể hiện phần mỹ thuật:
Phần mỹ thuật công trình tượng đài, tranh hoành tráng, khi xây dựng mới, tu bổ sửa chữa, chuyển chất liệu và hủy bỏ phải có giấy phép và chịu sự quản lý nhà nước về chuyên ngành mỹ thuật của Bộ Văn hóa-Thông tin hoặc Sở Văn hóa-Thông tin.
b) Những hạng mục không thuộc đối tượng cấp phép của ngành Mỹ thuật.
- Những hạng mục kiến trúc xây dựng cấu thành trong tổng thể của công trình tượng đài, tranh hoành tráng được áp dụng theo Nghị định của Chính phủ số 91/CP ngày 17/8/1994 ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thi và Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng.
c) Thẩm quyền cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng:
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin cấp giấy phép cho các công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương và công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội, công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng, công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn. Tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam. Trong một số công trình cụ thể Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ủy quyền cho Vụ trưởng Mỹ thuật cấp giấy phép thể hiện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc diện quy định ở phần trên).
Trong một số trường hợp cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho Sở Văn hóa-Thông tin cấp phép thể hiện những công trình tượng đài do địa phương quản lý theo quy hoạch kiến trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Hồ sơ xin cấp giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng phần mỹ thuật:
- Tờ trình xin cấp giấy phép.
- Biên bản các lần duyệt phác thảo của Hội đồng nghệ thuật.
- Các văn bản có liên quan tới công trình.
- Ảnh chụp phác thảo 3 chiều và bản vẽ phương án thiết kế (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18).
- Thời gian cấp giấy phép không quá 30 ngày (đối với công trình cấp quốc gia, và không quá 20 ngày đối với công trình cấp địa phương) kể từ khi cơ quan cấp giấy phép nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký, quá thời hạn trên mà không thực hiện chủ đầu tư phải xin cấp lại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành

Điều 15:Thẩm định dự toán phần mỹ thuật.
a) Thẩm định dự toán phần mỹ thuật:
- Các căn cứ thẩm định:
+ Căn cứ đơn giá ngành Mỹ thuật do Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành có sự tham gia của Bộ Xây dựng và các chế độ chính sách về tài chính hiện hành của Nhà nước.
+ Thẩm định tính hợp lệ của Hồ sơ xin thẩm định dự toán.
+ Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế của dự toán đã phù hợp với ý đồ thể hiện bao gồm khối lượng và chất lượng nghệ thuật.
+ Các chi phí trong dự toán đảm bảo phù hợp với đơn giá ngành Mỹ thuật và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
b) Cơ quan thẩm định dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước):
- Dự toán kinh phí phần mỹ thuật lớn hơn 7 tỷ đồng phải được Hội đồng liên ngành do Bộ Văn hóa-Thông tin chủ trì thẩm định (giúp việc cho Hội đồng có các chuyên viên thẩm định).
- Dự toán kinh phí phần mỹ thuật nhỏ hơn 7 tỷ đồng Bộ Văn hóa-Thông tin (giao cho Vụ mỹ thuật chủ trì) thẩm định (giúp việc cho Vụ trưởng có các chuyên viên thẩm định).
- Công trình có dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng do địa phương thẩm định dự toán.
c) Hồ sơ thẩm định dự toán phần mỹ thuật:
- Công văn đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật của chủ đầu tư dự án.
- Dự toán kinh phí do tác giả hoặc kết hợp giữa tác giả với đơn vị thể hiện lập.
- Ảnh phác thảo (4 mặt). ảnh hoặc bản vẽ mặt bằng không gian, cỡ ảnh nhỏ nhất là (10x15).
* Ảnh có thuyết minh kèm theo (chất lượng ảnh phải rõ nét).
- Biên bản các phiên họp của Hội đồng.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền chọn phác thảo thể hiện.
- Các tài liệu có liên quan tới công trình
d) Kết thúc thẩm định:
- Cơ quan thẩm định phải nộp báo cáo kết quả thẩm định cho cấp có thẩm quyền đầu tư.
- Cơ quan thẩm định dự toán phần mỹ thuật phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luận về kết quả công việc do mình thực hiện.
e) Thời gian thẩm định dự toán phần mỹ thuật:
Đối với công trình từ 7 tỷ đồng trở lên không quá 30 ngày và với công trình dưới 7 tỷ đồng không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận được hồ sơ hợp lệ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 90/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế tổ chức Trại sáng tác điêu khắc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1.
2. Đề án được người có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
3. Thiết kế quy hoạch tổng thể nơi trưng bày vườn tượng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thể lệ tổ chức Trại sáng tác điêu khắc của Chủ đầu tư.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 90/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế tổ chức Trại sáng tác điêu khắc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 13. Thời hạn cấp giấy phép
1. Đối với Trại sáng tác điêu khắc quốc tế và quốc gia thời gian cấp giấy phép không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế này, thời gian cấp giấy phép không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp không cấp giấy phép cơ quan cấp phép có văn bản nói rõ lý do.
4. Giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc theo mẫu số 2 và có giá trị khởi công trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp.
5. Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm kiểm tra, việc thực hiện giấy phép đã cấp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 62/2006/QĐ-BVHTT ban hành quy chế công nhận danh hiệu “gia đình văn hóa”, “làng văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành

Điều 9. Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh công nhận.
1. Điều kiện công nhận:
a. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 (đối với danh hiệu “Làng văn hóa” thuộc vùng đồng bằng). Điều 7 (đối với danh hiệu “Làng văn hóa” thuộc vùng miền núi). Điều 8 (đối với danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”) của Quy chế này.
b. Đối với một số làng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo đặc biệt khó khăn, có thể áp dụng một số tiêu chí với tỷ lệ thấp hơn so với quy định tại Điều 7 của Quy chế này (khi công nhận lần đầu) như: tỷ lệ hộ nghèo. xây dựng thiết chế văn hóa, giáo dục, y tế. tỷ lệ hộ có đủ 03 công trình vệ sinh. tỷ lệ hộ sử dụng điện. tỷ lệ đường sử dụng vật liệu cứng....
c. Thời gian đăng ký xây dựng hoặc được công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” từ 3 năm trở lên.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận hoặc công nhận lại danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” gồm:
a. Báo cáo thành tích 3 năm xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b. Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c. Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm của Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn (gửi về Ban Chỉ đạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).
d. Biên bản phúc tra của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc trực thuộc tỉnh (vào năm thứ ba).
3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” , phòng văn hóa - thông tin phối hợp với cơ quan thi đua - khen thưởng huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại kèm theo Giấy chứng nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” theo định kỳ 3 năm 1 lần (kể từ thời gian đăng ký xây dựng hoặc được công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 13. Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, karaoke
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giáy phép kinh doanh vũ trường, karaoke quy định tại khoản 2 Điều 25 và khoản 2 Điều 31 Quy chế thực hiện như sau:
1. Người xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Hồ sơ xin phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (mẫu số 3 và mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.
c) Hợp đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành (đối với kinh doanh vũ trường).
d) Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke).
3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép (mẫu số 4 và mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Điều 3. Quy định cấm trong hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
1. Các hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá có nội dung kích động bạo lực, truyền bá các hành vi tội ác quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế là những hoạt động trong đó có hình ảnh, ngôn ngữ, âm thanh, hành động miêu tả cảnh đánh đập, tra tấn, giết người dã man, tàn bạo và những hành vi khác xúc phạm đến nhân phẩm con người, trái với truyền thống yêu hoà bình và nhân ái của dân tộc Việt Nam, không nhằm tố cáo tội ác, không nhằm đề cao chính nghĩa, bao gồm:
a) Mô tả cảnh đầu rơi, máu chảy, cắt, chặt bộ phận cơ thể con người.
b) Mô tả cảnh đâm chém, đấm đá, đánh đập tàn bạo.
c) Mô tả cảnh rùng rợn, kinh dị, quằn quại, đau đớn của con người.
d) Mô tả cảnh thoả mãn, khoái trá của kẻ gây tội ác.
đ) Mô tả các hành động tội ác khác.
2. Các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá có nội dung thể hiện lối sống dâm ô đồi truỵ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế là những hoạt động có hình ảnh, ngôn ngữ, âm thanh, hành động khêu gợi, kích thích dâm ô, truỵ lạc, vô luân, loạn luân trái với truyền thống đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam, bao gồm:
a) Mô tả bộ phận sinh dục, hành động tình dục giữa người với người, giữa người với súc vật, hành động thủ dâm dưới mọi hình thức.
b) Mô tả khoả thân, hoặc không khoả thân nhưng kích thích tình dục.
c) Mô tả nhu cầu tình dục.
3. Trường hợp trên các sản phẩm văn hoá, trong các hoạt động văn hoá có những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này để làm rõ tính cách nhân vật phải phù hợp với chủ đề của tác phẩm hoặc hoạt động cụ thể.
4. Hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá có nội dung mê tín dị đoan quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế là những hoạt động có nội dung làm mê hoặc người khác, trái với tự nhiên, gây tác động xấu về nhận thức, bao gồm: Cúng khấn trừ tà ma, chữa bệnh bằng phù phép, lên đồng phán truyền, xem bói, xin xăm, xóc thẻ, truyền bá sấm trạng, phù chú, cầu lợi cho mình gây hại cho người khác bằng cách yểm bùa, đốt đồ mã ở nơi công cộng và các hình thức mê tín dị đoan khác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HẠNG, THỦ TỤC XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch gồm:
...
d) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có).
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý.
- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội.
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ.
- Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

I . KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Du lịch. Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định tại Phụ lục số 1. mẫu phương án kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định tại Phụ lục số 2. mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại Phụ lục số 3.
2. Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
a) Trường hợp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị mất, cháy hoặc tiêu huỷ, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan công an nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Tổng cục Du lịch trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày phát hiện giấy tờ bị mất, cháy hoặc bị tiêu huỷ.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày khai báo, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị Tổng cục Du lịch cấp lại giấy phép kèm theo xác nhận của cơ quan công an về việc đã khai báo, trừ trường hợp giấy phép bị mất mà sau đó được tìm thấy trước khi hết thời hạn gửi đơn đề nghị cấp lại.
b) Trường hợp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị rách, nát, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kèm theo bản gốc giấy phép bị rách, nát đến Tổng cục Du lịch.
c) Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép quy định tại điểm a và b khoản này, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật du lịch 2005

Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ.
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép. trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
c) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật du lịch 2005

Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
1. Các trường hợp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
c) Thay đổi tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp.
d) Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp.
c) Giấy tờ liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh biết.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật du lịch 2005

Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
...
2. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
...
c) Giấy tờ liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 62/2006/QĐ-BVHTT ban hành quy chế công nhận danh hiệu “gia đình văn hóa”, “làng văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành

Điều 5. Danh hiệu “Gia đình văn hóa” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận
1. Điều kiện công nhận:
a. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
b. Thời gian đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” là 01 năm.
2. Hồ sơ đề nghị gồm có:
a. Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
b. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” (có từ 50% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
3. Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm.
4. Khu dân cư tổ chức công bố Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” vào dịp “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư hàng năm (ngày 18/11) và ghi “Sổ vàng Gia đình văn hóa” ở khu dân cư.
5. Đối với gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trao Giấy chứng nhận 03 năm đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Mục 2: Tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

II. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
...
5. Cơ quan Văn hoá - Thông tin có thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm theo quy định tại Điều 9 của Nghị định 88/2002/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin làm thủ tục tại phòng quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hoá - Thông tin.
b. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Văn hoá - Thông tin làm thủ tục tại Sở Văn hoá - Thông tin hoặc cơ quan Văn hoá - Thông tin do Sở Văn hoá - Thông tin uỷ quyền.

Từ khóa: Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch, Thông tư 07 2011 TT BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch, 07/2011/TT-BVHTTDL

File gốc của Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Số hiệu 07/2011/TT-BVHTTDL
Loại văn bản Thông tư
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành 2011-06-07
Ngày hiệu lực 2011-07-25
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
  • Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
  • Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
  • Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL bãi bỏ Quyết định 93/2006/QĐ-BVHTT và Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
  • Công văn 377/BVHTTDL-VP vướng mắc thủ tục thông quan nhập khẩu văn hóa phẩm là phim có hợp đồng mua bán hàng hóa (mậu dịch) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông báo 453/VHTT-TB về sử dụng những bài hát sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam do Bộ Văn hóa và thông tin ban hành
  • Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT về Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin ban hành
  • Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành
  • Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Thông tư 07/2004/TT-BVHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
  • Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
  • Quyết định 62/2006/QĐ-BVHTT ban hành quy chế công nhận danh hiệu “gia đình văn hóa”, “làng văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
  • Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 90/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế tổ chức Trại sáng tác điêu khắc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành

Văn bản Thay thế

  • Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành
  • Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
  • Thông tư 07/2004/TT-BVHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
  • Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
  • Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL bãi bỏ Quyết định 93/2006/QĐ-BVHTT và Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT về Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin ban hành
  • Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
  • Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 10/2000/QĐ-BVHTT về quy chế họat động triển lãm mỹ thuật và Gallery do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Quyết định 29/2000/QĐ-BVHTT về Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
  • Quyết định 05/2000/QĐ-BVHTT về quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành
  • Quyết định 90/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế tổ chức Trại sáng tác điêu khắc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Quyết định 62/2006/QĐ-BVHTT ban hành quy chế công nhận danh hiệu “gia đình văn hóa”, “làng văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
  • Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
  • Luật du lịch 2005
  • Thông tư 36/2002/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 88/2002/NĐ-Cp về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Công văn 775/TCDL-LH năm 2011 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL và 07/2011/TT-BVHTTDL do Tổng cục Du lịch ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu